1. Thành phần
Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat 70mg) 10mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystalline cellulose, Povidone K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicone dioxide, Polysorbat 80).
2. Công dụng (Chỉ định)
Tozinax bổ sung kẽm trong các trường hợp:
Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng.
Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Tiêu chảy cấp và mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa (chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai).
Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng:
Liều bổ sung: Dùng 1 – 2 viên/ngày tùy từng trường hợp.
Liều điều trị: 1 – 2 viên/ lần x 3 lần/ngày tùy theo mức độ thiếu hụt.
Cách dùng:
Uống sau khi ăn. Đối với trẻ nhỏ có thể nghiền nát viên thuốc rồi hòa vào nước đường cho trẻ uống.
Nên giảm liều khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
– Quá liều
Quá liều:
Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành kẽm clorua từ acid dạ dày.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài: Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh. Trong ngộ độc cấp tính: Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
Tiền căn bệnh sỏi thận.
5. Tác dụng phụ
Có thể gặp các triệu chứng đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.
Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt, canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2 – 3 giờ.
– Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nhu cầu kẽm tăng lên trong thời kỳ mang thai, vì vậy thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai với liều khuyến cáo không quá 45 mg/ngày nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người mẹ cho con bú nên sử dụng thận trọng.
– Tương tác thuốc
Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chứa sắt, photpho, penicilamin, tetracyclin.
Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
7. Dược lý
– Dược lý
Mã ATC: A12CB02.
Kẽm là nguyên tố vi lượng thiết yếu trong cơ thể. Nó là thành phần không thể thiếu của nhiều hệ thống enzym (dehydrogenase, carbonic anhydrase…), cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protein. Kẽm hiện diện trong tất cả các mô và giữ cho sự toàn vẹn của mô.
Đặc trưng của việc thiếu Kẽm là chậm tăng trưởng, gây khiếm khuyết trong việc phân chia các mô như da, hệ thống miễn dịch và niêm mạc ruột.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Kẽm hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và đặc biệt giảm khi có hiện diện của phytate. Sinh khả dụng của kẽm dao động trong khoảng 20 – 30% tùy thuộc vào các nguồn cung cấp khác nhau.
Kẽm phân bố khắp cơ thể và tập trung nồng độ cao nhất ở cơ, xương, da, mắt, dịch tuyến tiền liệt.
Kẽm bài tiết chủ yếu qua phân và quá trình thải trừ này đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cân bằng kẽm trong cơ thể. Một lượng nhỏ được bài tiết qua đường niệu và qua mồ hôi.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Bidiphar.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.