Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500 mg
- Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Talc, Maginesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose CHIMC 615. Tran dioxyd, Dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên nén bao phim
Chỉ định
Chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây:
- Viêm amidan và viêm họng cấp tính gây ra bởi liên cầu
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp tính
- Các đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính
- Viêm bàng quang
- Viêm thận bể thận
- Viêm da và mô mềm chưa có biến chứng
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm
- Lậu chưa có biến chứng
Cách dùng- Liều dùng
Liều dùng thông thường như sau:
- Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (có thể kéo dài thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày)
Người lớn và trẻ em có cân nặng lớn hơn hoặc bằng 40kg
- Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính: 250mg x 2 lần/ngày
- Viêm tai giữa cấp tính: 500mg x 2 lần/ngày
- Viêm bàng quang: 250mg x 2 lần/ngày
- Viêm thận bổ thận: 250mg x 2 lần/ngày
- Viêm da và mô mềm chưa có biến chứng: 250mg x 2 lần/ngày
- Điều trị bệnh Lyem ở giai đoạn sớm: 500mg x 2 lần/ngày và dùng trong 14 ngày (thời gian điều trị từ 10 -21 ngày)
- Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất 1000mg
Trẻ em có cân nặng < 40kg:
- Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính: từ 10mg/kg cho đến liều tối đa là 125mg, dùng 2 lần/ngày.
- Viêm tai giữa cấp tính: Từ 15mg/kg cho đến liều tối đa là 250mg, dùng 2 lần/ngày
- Các đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính: Từ 15mg/kg cho đến liều tối đa là 250mg, dùng 2 lần/ngày
- Viêm bàng quang: Từ 15mg/kg cho đến liều tối đa là 250mg, dùng 2 lần/ngày
- Viêm thận bể thận: Từ 15mg/kg cho đến liều tối đa là 250mg, dùng 2 lần/ngày trong 10 -14 ngày
- Viêm da và mô mềm chưa có biến chứng: Từ 15mg/kg cho đến liều tối đa là 250mg, dùng 2 lần/ngày
- Lưu ý: Các chỉ định có mức liều dùng dưới 500mg thì nên dùng dạng bào chế thích hợp khác
Suy thận, suy gan:
- Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở người bệnh suy thận chưa được xác định. Cefuroxim chủ yếu được bài tiết bài tiết qua thận. Ở người bệnh bị suy thận rõ ràng thì nên giảm liều dùng của cefuroxim để phù hợp với sự đào thải của thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc mẫu
- Không có sẵn dữ liệu đối với người bị bệnh suy gan
Cách dùng:
- Thuốc được dùng bằng đường uống
- Nên uống thuốc sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tối đa
- Không nên bẻ viên thuốc mà nên dùng nguyên viên
- Nếu quên uống một liều thuốc. Hãy uống ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần với thời gian uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù lại liều dùng đã quên.
- Phải dùng đủ liều điều trị theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các kháng sinh cephalosporin
Có tiền sử xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất kỳ nhóm thuốc kháng sinh betalactam nào khác
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng, sự phát triển quá mức của nấm Candida
- Máu và hệ lympho: tăng bạch cầu ưa acid
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
- Gan mật: Tăng các enzym gan thoáng qua
Ít gặp:
- Máu: Xét nghiệm Coomb dương tính giả, giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Tiêu hóa: Nôn
- Da: Phát ban ở da
Hiếm gặp:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của Clostridium diffcile
- Máu: Thiếu máu tan máu
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả
- Da: Nổi mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng
- Hệ miễn dịch: Sốt, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh
- Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan
Lưu ý- Thận trọng
Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các Penicilin.
Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh.
Thận trọng ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng Cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua nhau thai thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Nếu cần thiết sử dụng hãy hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích của mẹ và nguy cơ của trẻ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học
Sau khi uống, Cefuroxim acetyl nhanh chóng hấp thu và thủy phân ở niêm mạc ruột thành Cefuroxim có hoạt tính và phân bố vào dịch ngoại bào.
Thuốc hấp thu tốt khi được uống ngay sau bữa ăn.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch, đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm.
Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.
Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
Dược lực học
Undtas 500 với thành phần hoạt chất chính là Cefuroxim, kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, được sử dụng dưới dạng tiền chất Cefuroxim Axetil.
Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của Cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết Beta-lactamase/Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt Cefuroxim rất bền với nhiều Enzym Beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A,B,C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus.
Ban đầu Cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết Beta – lactamase. Nhưng hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng Cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim.
Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim.
Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng Methicillin đều kháng cả Cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.