Thuốc Rovonyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

  • Chọn đơn vị tính:
    Vỉ
  • Danh mục:
    nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế:
    Viên nén bao phim
  • Quy cách:
    Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ thương hiệu:
    Việt Nam
  • Nhà sản xuất:
    Dược Phúc Vinh
  • Nước sản xuất:
    Việt Nam
  • Thành phần:
    Metronidazol, Spiramycin
  • Mô tả ngắn:
    Thuốc Rovonyl là thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa thành phần chính là Spiramycin và Metronidazol, 2 loại kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn tốt. Do đó khi được dùng kết hợp với nhau, hiệu quả điều trị càng được tăng lên nhiều lần và cải thiện nhanh chóng tình trạng bệnh cho bệnh nhân.

Rovonyl là thuốc gì?

Thuốc Rovonyl là thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa thành phần chính là Spiramycin và Metronidazol, 2 loại kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn tốt. Do đó khi được dùng kết hợp với nhau, hiệu quả điều trị càng được tăng lên nhiều lần và cải thiện nhanh chóng tình trạng bệnh cho bệnh nhân.

Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-32045-19.

Thành phần

Thành phần chính của thuốc Rovonyl bao gồm:

  • Spiramycin 750.000 IU.
  • Metronidazol 125 mg.
  • Các tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Cơ chế tác dụng của thuốc Rovonyl

Thuốc Rovonyl có tác dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng răng miệng. Tác dụng này của thuốc có được là do cơ chế tác dụng của 2 hoạt chất chính có trong thuốc.

Spiramycin: là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolide, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cơ chế tác động chính của spiramycin là ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Ribosome là cơ quan chủ yếu trong tế bào nơi mà mRNA được chuyển đổi thành protein. Spiramycin gắn vào ribosome của vi khuẩn, làm gián đoạn quá trình sản xuất protein, từ đó làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của vi khuẩn. Thuốc có công dụng trên vi khuẩn gram dương nhưng không cho tác dụng với vi khuẩn đường ruột gram âm. Nghiên cứu của Bocheńska-Marciniak M và cộng sự với tiêu đề: Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn của spiramycin và clarithromycin trong điều trị bệnh nhân ngoại trú bị nhiễm trùng đường hô hấp dưới đã chỉ ra rằng: 2 kháng sinh này cho hiệu quả lâm sàng tốt, được dung nạp tốt và có thể đóng vai trò quan trọng trong điều trị ngoại trú.

Metronidazol là kháng sinh thuộc dẫn chất của 5-nitroimidazol. Khi metronidazole được hấp thu vào cơ thể, nó được chuyển hóa trong tế bào vi khuẩn hoặc các tế bào khác bằng cách khử các nhóm nitro trên phân tử của nó. Quá trình này tạo ra các chất tự do chứa nitơ trong môi trường nội bào. Các chất tự do này tiếp tục tương tác với DNA của vi khuẩn, gây phá hủy DNA. Khi DNA của vi khuẩn bị tổn thương đến mức không thể sửa chữa, quá trình sinh trưởng và phân chia của DNA bị ngăn chặn, dẫn đến vi khuẩn không thể phát triển được và sẽ bị chết.

Dược động học

Spiramycin:

Hấp thu

  • Spiramycin hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 20 đến 50%.
  • Sự có mặt của thức ăn làm nồng độ đỉnh của thuốc giảm khoảng 70% và Tmax kéo dài thêm 2 giờ.

Phân bố

  • Spiramycin phân bố rộng rãi vào các mô.
  • Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, phế quản, xoang, ít thâm nhập vào dịch não tủy.
  • Tỷ lệ Spiramycin liên kết với protein huyết tương khoảng 10-28%

Chuyển hóa

  • Spiramycin chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ

  • Phần lớn thuốc thải trừ qua mật và khoảng 10% thải trừ qua nước tiểu, phân.
  • Sau 36 giờ, chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Metronidazol

Hấp thu

  • Metronidazol hấp thu nhanh khi dùng đường uống, tỷ lệ hấp thu khoảng 80%.

Phân bố

  • Metronidazol phân bố rộng tại các mô và dịch trong cơ thể.
  • Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 20%.

Chuyển hóa

  • Khoảng 30-60% liều dùng Metronidazol chuyển hóa ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 8 giờ.
  • Tthuốc được thải thải trừ qua thận (90%) và phân (14%).

Chỉ định của thuốc Rovonyl

Thuốc Rovonyl được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát nhiều lần như: áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm dưới hàm hay viêm tuyến mang tai.
  • Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Liều dùng – Cách dùng

Liều dùng

Người lớn Trẻ em
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính, tái phát 4-6 viên mỗi ngày, chia làm 2-3 lần. Có thể tăng liều lên 8 viên/ngày. Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.Trẻ từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần. Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.Trẻ từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.

Cách dùng

Thuốc Rovonyl dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng đường uống.

Nên uống thuốc trong bữa ăn với 1 cốc nước đầy.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với Spiramycin và Metronidazol và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với disulfiram, rượu.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Spiramycin

  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, viêm đại tràng giả mạc.
  • Mề đay, ngứa, sốc phản vệ, mụn mủ cấp.
  • Thiếu máu tan huyết.

Metronidazol

  • Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, viêm miệng, biếng ăn.
  • Ngứa, mề đay, phù mạch.
  • Đau đầu, đau thần kinh ngoại vi, co giật, ảo giác.
  • Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc

Thuốc tương tác Kết quả tương tác
Thuốc tránh thai đường uống Mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Levodopa Giảm nồng độ của levodopa trong máu.
Alcol Gây hội chứng cai rượu.
Disulfiram Độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Phenobarbital Tăng chuyển hóa metronidazole.
Lithi Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh.
Terfenadin, Astemisol Gây nguy cơ kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh, loạn nhịp.
Cimetidine Giảm chuyển hóa metronidazole, tăng tác dụng phụ.
Thuốc chống đông máu đường uống Tăng tác dụng, tăng nguy cơ chảy máu.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi suy gan, rối loạn chức năng gan, bệnh tim, loạn nhịp.
  • Không dùng rượu và các chế phẩm chứa cồn trong quá trình sử dụng.
  • Metronidazol có thể gây ra các phản ứng như nóng bừng mặt, đau đầu, nôn, buồn nôn, đổ mồ hôi.
  • Metronidazol có thể gây bất động xoắn khuẩn tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng thuốc Rovonyl không gây tai biến cho người mang thai.

Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rovonyl có thể gây chóng mặt, ảo giác, co giật, không nên lái xe hay sử dụng máy móc khi đang gặp các triệu chứng trên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Cách xử trí quá liều, quên liều

Quá liều

Quá liều Metronidazol: uống liều duy nhất 15g có thể gây ra: buồn nôn, nôn, mất điều hoà, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.

Điểm đánh giá trung bình
0
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Rovonyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (Hộp 2 vỉ x 10 viên)”