1 Thành phần
Thành phần: 1 viên Coxirich 200 chứa:
Celecoxib 200mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose (Avicel), Croscarmellose sodium, Magnesium stearate v.đ 1 viên nang.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Coxirich 200
Thoái hóa khớp: liều khuyến cáo mỗi ngày 200mg uống 1 lần
Viêm khớp dạng thấp: liều khuyến cáo ban đầu là 200mg chia làm 2 lần, sau đó dùng liều lên 200mg, 2 lần/ngày nếu cần.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Coxirich 200 cho người:
- Mẫn cảm với thành phần của Coxirich
- Mẫn cảm với sulfonamid
- Loét dạ dày tiến triển
- Chảy máu đường tiêu hóa
- Bệnh nhân từng bị hen suyễn, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng khá sau khi dùng Aspirin hoặc thuốc NSAIDs khác bao gồm cả thuốc ức chế COX-2.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ, chủ yếu liên quan đường tiêu hóa.
Thường gặp:
- buồn nôn,
- đau bụng,
- tiêu chảy,
- khó tiêu,
- đầy hơi,
- khó nuốt;
- phát ban, ngứa;
- bệnh giống cúm,
- phù ngoại biên;
- nhức đầu,
- chóng mặt,
- mất ngủ;
- viêm mũi,
- ho,
- khó thở;
Hiếm gặp:
- phản ứng phản vệ,
- phù mạch,
- thiếu máu,
- giảm tiểu cầu,
- bạch cầu,
- rối loạn nhịp tim,
- xuất huyết tiêu hóa,
- loét dạ dày tá tràng,
- thực quả,
- viêm đại tràng,
- thủng ruột,
- suy thận cấp,
- hội chứng Stevens-Johnsons.
6 Tương tác
Dùng celecoxib cùng aspirin có thể làm tăng rủi ro loét Đường tiêu hóa hoặc biến chứng đường tiêu hóa khác.
Dùng đồng thời celecoxib với warfarin hoặc thuốc chống đông khác có thể làm tăng thời gian prothrombin và xảy ra biến chứng chảy máu.
Celecoxib làm giảm tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp: thuốc ức chế men chuyển, ức chế angiotensin II receptor, lợi tiểu, beta-blockers.
Sử dụng đồng thời với thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 có thể tương tác do Celecoxib ức chế CYP2D6
Celecoxib chủ yếu chuyển hóa qua CYP2C9 nên sử dụng với thuốc ức chế enzym này có thể gây thay đổi dược động học celecoxib. Trường hợp này gặp làm tăng nồng độ celecoxib khi dùng cùng Fluconazole (chất ức chế CYP2C9)
Bệnh nhân đang điều trị bằng lithium cần theo dõi chặt chẽ hoặc ngừng sử dụng celecoxib do làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Quyết định sử dụng Celecoxib phải dựa trên đánh giá rủi ro chung của từng bệnh nhân, dừng sử dụng khi hết biểu hiện triệu chứng
Tránh phối hợp với aspirin liều thấp ngăn ngừa nguy cơ tim mạch
Thận trọng đánh giá nguy cơ tim mạch trước khi dùng thuốc, trên đối tượng có sẵn bệnh tim mạch, tiền sử thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, người cao tuổi suy nhược, tiểu đường, tăng huyết áp,…
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Celecoxib chống chỉ định ở phụ nữ có thai và phụ nữ chuẩn bị mang thai. Nếu phụ nữ có thai trong thời gian điều trị thì nên dừng sử dụng celecoxib
Ở phụ nữ cho con bú, một lượng celecoxib rất thấp chuyển vào sữa mẹ. Không nên dùng celecoxib khi cho con bú
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Celecoxib có ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng do người bệnh có thể bị chóng mặt, buồn ngủ
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện nay chưa có kinh nghiệm lâm sàng trong quá liều. Liều đơn đọc 1200mg và 1200mg 2 lần mỗi ngày dùng trên đối tượng khỏe mạnh 9 ngày mà không có tác dụng phụ đáng kể về mặt lâm sàng.
Trường hợp nghi ngờ quá liều, cần áp dụng biện pháp hỗ trợ y tế thích hợp: loại bỏ thuốc trong dạ dày, giám sát lâm sàng, điều trị triệu chứng. Lọc máu không phải biện pháp hiệu quả do thuốc liên kết nhiều với protein.
7.5 Bảo quản
Nên để Coxirich 200 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Coxirich 200
Nhiệt độ bảo quản Coxirich 200 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mibecerex 400mg chứa Celecoxib, dùng để điều trị thoái hóa khớp tay, khớp chân, viêm khớp dạng thấp. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 vỉ x 10 viên, có giá 180000 đồng.
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg chứa Celecoxib, dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 150000 đồng.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-18662-13
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
Công ty đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Celecoxib là chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), không quan sát thấy sự ức chế có ý nghĩa COX-1. COX là enzym chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, trong đó COX-2 là isoform được tạo ra bởi các kích thích gây viêm và chịu trách nhiệm chính trong tổng hợp chất trung gian gây đau, viêm, sốt.
10.2 Dược động học
Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 2-3h. Sử dụng trong bữa ăn giàu chất béo làm kéo dài thời gian đạt Tmax 1h và tăng Sinh khả dụng khoảng 20%.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.